[👨‍🎓🇻🇳] Cách dùng another và phân biệt the other, the others, other, others

Another, other, the other, the others là những từ rất hay gặp trong tiếng Anh. Để tránh các lỗi khi đi thi, chúng ta cùng tìm hiểu cách dùng another và phân biệt với the other, the others, other.

Cách dùng another

Cấu trúc 1: Another + N (sốt ít): Thêm một vật, một người khác

Ví dụ: Would you like another drink? (Bạn có muốn uống thêm một cốc nữa không?)

Cấu trúc 2: Another là đại từ

Ví dụ: This bag is so big, give me another (Chiếc túi này to quá, hãy đưa cho tôi cái khác đi)

Cấu trúc 3: Another được dùng để diễn tả về tiền bạc, khoảng cách, thời gian, có nghĩa là thêm nữa

Ví dụ: What will you do in another 3 years? (Anh sẽ làm gì trong 3 năm nữa?)

Cách dùng other

Other có nghĩa như một tính từ, có nghĩa là vật hoặc người thêm vào.

Some children like fruits, other children don’t (Một vài đứa trẻ thích hoa quả, một số khác thì không thích)

Other thường được dùng với danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều. Cách dùng other thường là:

  • Other đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều.

Ví dụ:

Some students are from Japan, other students are from Korea (Một số sinh viên là người Nhật, số khác đến từ Hàn Quốc)

  • Other là đại từ, khi dùng trong câu, other là số nhiều (others), thay thế cho other ones hoặc other + danh từ số nhiều)

I don’t like these dresses, I like others (Tôi không thích những chiếc váy này đâu, tôi thích những cái khác)

  • Other đứng trước từ xác định, có công thức dạng the other + danh từ số ít

Ví dụ: I have two brothers. One is a doctor and the other is a teacher

  • The others = the other + danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ: I have 3 long dresses, one is white, the others are red (Tôi có ba chiếc váy, một cái màu trắng, 2 cái còn lại màu đỏ)

  • Other + ones: Thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập, không muốn lặp lại

Ví dụ: I don’t like these hats. I want other ones

Phân biệt other, the other, others, the others

  • Sau other thường là một đại từ hoặc danh từ
  • Others bản thân là một đại từ, theo sau không có danh từ

Ví dụ: other shirts = others

  • The other được dùng như một từ xác định. The other + danh từ số ít (người còn lại/cái còn lại…)
  • The others = the other + danh từ đếm được số nhiều (nghĩa là những cái còn lại, những người còn lại)

BÀI TẬP

  1. I have been to New Zealand, Australia and many … countries.
  2. I’d like … beer, please.
  3. Where is … shoe? There is only this one in the shoe rack.
  4. I think you should see… people.
  5. I’ve talked to Josh and Sarah, but I haven’t talked to … students yet.
  6. He has two brothers. One is tall and handsome and … is short and unattractive.
  7. Ask me … question if you want. I know all the answers.
  8. Forget about this now. We have … problems.
  9. Only two computers work, all the … don’t.
  10. Some people voted ‘yes’, some people voted ‘no’, an … didn’t vote.

Đáp án:

  1. other
  2. another
  3. the other
  4. other
  5. the other
  6. the other
  7. another
  8. other
  9. others
  10. others

Trên đây là cách dùng another và cách phân biệt other, others, the other và the others. Chúc các bạn học tiếng Anh thật tốt và nhớ truy cập Reviewchiase nhiều hơn nữa nhé.

[give_form id="2868661"]

Ways to Give | ASE Foundation for Cardiovascular Ultrasound

top1brand
Logo
Compare items
  • Total (0)
Compare
0
Shopping cart