[👨‍🎓🇻🇳] Quy tắc, ví dụ và bài tập đầy đủ nhất

Nội dung [Hiện]

Trạng từ chỉ tần suất always, usually, often,… thường được sử dụng phổ biến ở thì hiện tại đơn, diễn tả những hành động/ sự kiện lặp đi lặp lại. Tìm hiểu về cách sử dụng và vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu cùng IELTS Top1Learn nhé. 

Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of frequency) là ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh
Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of frequency) là ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh

Bài viết này sẽ tập trung vào trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of Frequency) trong tiếng Anh và cách chúng được sử dụng.

1. Trạng từ chỉ tần suất là gì?

Trong tiếng Anh, trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of Frequency) là các từ dùng để mô tả sự thường xuyên hoặc không thường xuyên của một hành động, tình trạng hoặc sự kiện. Chúng cho phép chúng ta biểu thị số lần hoặc đề cập đến một việc gì đó xảy ra trong khoảng thời gian nhất định. Các trạng từ chỉ tần suất thường được đặt trước động từ chính trong câu.

 Bảng xếp hạng của các trạng từ chỉ tần suất phổ biến trong tiếng Anh:

Mức độ 

Trạng từ tần suất

Nghĩa

Ví dụ

100%

Always

luôn luôn

Mary always arrives on time. (Mary luôn luôn đến đúng giờ.)

90%

Usually

thường xuyên

I usually go for a run in the morning. (Tôi thường đi chạy buổi sáng.)

80%

Normally/ Generally 

thông thường, theo lệ

Normally, I wake up at 6 AM and start my day with a cup of coffee.

70%

Often/ Frequently

Thường

Jim often eats at that restaurant. (Jim thường xuyên ăn ở nhà hàng đó.)

50%

Sometimes

đôi khi, thỉnh thoảng

Sometimes, I like to relax and read a book. (Đôi khi, tôi thích thư giãn và đọc sách.)

30%

Occasionally

thỉnh thoảng lắm, tùy lúc

We occasionally meet for coffee. (Chúng ta thỉnh thoảng gặp nhau để uống cà phê.)

10%

Seldom

ít khi

He seldom takes a day off from work. (Anh ấy ít khi nghỉ làm việc.)

5%

Hardly ever

hầu như không bao giờ

I hardly ever watch TV. (Tôi hầu như không bao giờ xem TV.)

0%

Never

Không bao giờ

They never miss their morning walk. (Họ không bao giờ bỏ lỡ buổi tập đi bộ buổi sáng.)

2. Vị trí của Trạng từ chỉ tần suất trong câu

  • Đầu câu: mục đích nhấn mạnh (trừ hardly, ever, never, always, often)
  • Đứng giữa chủ ngữ và động từ thường 
  • Đứng sau trợ động từ
  • Đứng sau động từ to be
  • Đứng trước động từ trong câu nghi vấn
  • Đứng trước động từ trong câu phủ định

3. Cách sử dụng trạng từ chỉ tần suất

3.1. Đứng trước động từ trong câu

Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh được sử dụng khi người nói muốn diễn đạt mức độ thường xuyên hoặc không thường xuyên của hành động. Cách sử dụng này của trạng từ chỉ tần suất thường xuyên xuất hiện trong thì hiện tại đơn.

Ví dụ:

I always exercise in the evening. (Tôi luôn luôn tập thể dục vào buổi tối.)

3.2. Kết hợp với trạng từ khác để làm cho nghĩa rõ ràng hơn.

Trong trường hợp này, trạng từ tần suất thường được sử dụng để đáp lại câu hỏi “How often”.

Ví dụ:

She rarely goes out on weekends. (Cô ấy ít khi ra ngoài vào cuối tuần.)

3.3. Trạng từ chỉ tần suất thường đặt sau động từ to be

Trạng từ tần suất trong tiếng Anh thường đứng sau các động từ to be (am, is, are, was, were).

Ví dụ:

They are always happy. (Họ luôn luôn vui vẻ.)

3.4. Trong các câu phủ định

“not” thường được đặt trước trạng từ chỉ tần suất để biểu thị sự không thường xuyên.

Ví dụ:

I do not always eat breakfast. (Tôi không thường xuyên ăn sáng.)

Sử dụng trạng từ chỉ tần suất là một phần quan trọng để mô tả thói quen và tần suất trong cuộc sống hàng ngày. Chúng giúp chúng ta diễn đạt thông tin một cách chính xác về mức độ thực hiện một hành động hoặc sự kiện trong thời gian.

4. Tổng hợp bài tập về Trạng từ chỉ tần suất [kèm đáp án]

Bài tập 1: Chọn trạng từ đúng (often/ daily/ occasionally/ every hour) để điền vào câu sau: 

  1. She goes to the gym ___.
  2. I don’t eat fast food ___.
  3. They visit their grandparents ___.
  4. He checks his email ___

Đáp án:

  1. regularly
  2. often
  3. occasionally
  4. every hour
  5. daily

Bài tập 2: Sắp xếp các từ trong câu để tạo câu hoàn chỉnh với trạng từ chỉ tần suất:

  1. (usually / she / the weekends / goes / to the movies).
  2. (rarely / eat / they / out / on / weekdays).
  3. (sometimes / play / we / soccer / in / the park).
  4. (go / I / to / the gym / every / morning).
  5. (reads / books / he / often / science).

Đáp án:

  1. She usually goes to the movies on the weekends.
    They rarely eat out on weekdays.
  2. We sometimes play soccer in the park.
  3.  I go to the gym every morning.
  4. He often reads science books.

Bài tập 3: Dùng trạng từ chỉ tần suất (annually /regularly/ annually/ monthly/ weekly/ yearly) để hoàn thành câu:

  1. She exercises ___, but she doesn’t enjoy it.
  2. He calls his parents ___.
  3. They have a family dinner ___.
  4. I visit my grandparents ___.
  5. We take a vacation ___.

Đáp án

  1. regularly
  2. weekly
  3. monthly
  4. annually
  5. yearly

Bài 4: Viết lại những câu sau đây và sử dụng trạng từ chỉ tần suất.

  1. They go to the movies. (often)

………………………………………………………….

  1. She listens to classical music. (rarely)

………………………………………………………….

  1. He reads the newspaper. (sometimes)

………………………………………………………….

  1. Sara smiles. (never)

………………………………………………………….

  1. She complains about her husband. (always)

………………………………………………………….

  1. I drink coffee. (sometimes)

………………………………………………………….

  1. Frank is ill. (often)

………………………………………………………….

  1. He feels terrible (usually)

………………………………………………………….

  1. I go jogging in the morning. (always)

………………………………………………………….

  1. She helps her daughter with her homework. (never)

………………………………………………………….

  1. We watch television in the evening. (always)

………………………………………………………….

  1. I smoke. (never)

………………………………………………………….

  1. I eat meat. (seldom)

………………………………………………………….

  1. I eat vegetables and fruits. (always)

………………………………………………………….

  1. He listens to the radio. (often)

………………………………………………………….

  1. They read a book. (sometimes)

………………………………………………………….

  1. Pete gets angry. (never)

………………………………………………………….

  1. Tom is very friendly. (usually)

………………………………………………………….

  1. I take sugar in my coffee. (sometimes)

………………………………………………………….

  1. Ramon and Frank are hungry. (often)

………………………………………………………….

  1. My grandmother goes for a walk in the evening. (always)

…………………………………………………………………………………………..

  1. Walter helps his father in the kitchen. (usually)

…………………………………………………………………………..

  1. They watch TV in the afternoon. (never)

………………………………………………………………..

  1. Christine smokes. (never)

………………………………………………………….

Đáp án bài tập tiếng Anh trạng từ chỉ tần suất

  1. They oftentrue go to the movies.
  2. She rarelytrue listens to classical music.
  3. He sometimestrue reads the newspaper.
  4. Sara nevertruesmiles.
  5. She alwaystrue complains about her husband.
  6. I drink sometimestrue coffee.
  7. Frank oftentrue is ill.
  8. He usuallytrue feels terrible.
  9. I alwaystrue go jogging in the morning.
  10. She nevertrue helps her daughter with her homework.
  11. We alwaystrue watch television in the evening.
  12. I nevertrue smoke.
  13. I seldomtrue eat meat.
  14. I alwaystrue vegetables and fruits.
  15. He often listens to the radio.
  16. They sometimes read a book.
  17. Pete never gets angry.
  18. Tom is usually very friendly.
  19. I sometimes take sugar in my coffee.
  20. Ramon and Frank are often hungry.
  21. My grandmother always goes for a walk in the evening.
  22. Walter usually helps his father in the kitchen.
  23. They never watch TV in the afternoon.
  24. Christine never smokes.

Như vậy, Trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để mô tả tần suất hoặc mức độ thường xuyên của một hành động/ sự việc trong thời gian nhất định. Hy vọng qua bài viết trên bạn đã hiểu hơn về cách sử dụng các trạng từ tần suất trong tiếng Anh.

[give_form id="2868661"]

Ways to Give | ASE Foundation for Cardiovascular Ultrasound

top1brand
Logo
Compare items
  • Total (0)
Compare
0
Shopping cart