Tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề: Nghề nghiệp lý tưởng. Bài viết bao gồm hệ thống từ vựng tiếng Anh cơ bản, mẫu câu giao tiếp và chủ đề thảo luận về nghề nghiệp lý tưởng. Top1Learn chúc bạn học tiếng Anh giao tiếp thành công!
Contents
1. Mẫu câu hỏi tiếng Anh chủ đề nghề nghiệp
What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
What do you do for a living? (Bạn kiếm sống bằng nghề gì?)
What sort of work do you do? (Bạn làm loại công việc gì?)
What line of work are you in? (Bạn làm trong ngành gì?)
2. Mẫu câu trả lời tiếng Anh chủ đề nghề nghiệp
I'm a/an … (Tôi là…)
I work as a/an (Tôi làm nghề…)
Một số nghề nghiệp mà có thể phù hợp với bạn:
Poet: Nhà thơ
Sculptor: Nhà điêu khắc
Cook: Đầu bếp
Nurse: Y tá
Travel agent: Nhân viên đại lý du lịch
Tailor: Thợ may
Baker: Thợ làm bánh
Cashier: Thu ngân
Web developer: Nhân viên phát triển ứng dụng mạng
Web designer: Nhân viên thiết kế mạng
Secretary: Thư ký
Office worker: Nhân viên văn phòng
Investment analyst: Nhà phân tích đầu tư
PA (Personal assistant): Thư ký riêng
Advertising executive: Chuyên gia quảng cáo
Accountant: Kế toán
I work in … (Tôi làm trong lĩnh vực/ ngành….)
Một số lĩnh vực hot hiện nay
IT: Công nghệ thông tin
PR (public relations): PR (quan hệ quần chúng)
Publishing: Xuất bản
Television: Truyền hình
I work with …(Tôi làm việc với …)
I stay at home and look after the children (Tôi ở nhà trông con)
I'm a housewife (Tôi là nội trợ)
>>> Học hết bộ từ vựng tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề.
3. Mẫu câu tiếng Anh về tình trạng nghề nghiệp
I've got a part-time job (Tôi làm việc bán thời gian)
I've got a full-time job (Tôi làm việc toàn thời gian)
I'm … (Tôi đang…)
Một số tình trạng công việc nổi bật
Looking for a job: Đi tìm việc
Looking for work: Đi tìm việc
Out of work: Không có việc
Unemployed: Thất nghiệp
I'm not working at the moment (Hiện tại tôi không làm việc)
I've been made redundant. (Tôi vừa bị sa thải)
I was made redundant two months ago (Tôi vừa bị sa thải hai tháng trước)
I do some voluntary work (Tôi đang làm tình nguyện viên)
I'm retired (Tôi đã nghỉ hưu)
3. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về lương, thưởng
1. By the way, what is your present monthly salary?
À này, lương hàng tháng hiện nay của anh là bao nhiêu?
2. How much do you hope to get a month here?
Anh hy vọng nhận 1 tháng ở đây bao nhiêu?
3. That’s not the problem I care about. You can decide on my capacity and experience
Đó không phải là vấn đề tôi quan tâm. Ông có thể quyết định dựa trên năng lực và kinh nghiệm của tôi
4. Our salary scale is different. We pay on weekly basic
Khung lương chúng tôi thì khác. Chúng tôi trả lương theo tuần
5. We give bonuses semi-annually
Chúng tôi trả tiền thưởng thêm hàng nửa năm
6. How much do you expect to be paid?
Anh muốn được trả lương bao nhiêu?
7. Referring to your job description seeking people with construction engineering qualifications, I would like to state that I am fully qualified with a degree and on-site engineering experience. I would appreciate it if you could look at my background when considering my salary
Trong bản mô tả công việc của công ty, ông tìm người có bằng cấp kĩ sư xây dựng, tôi muốn khẳng định rằng tôi có bằng cấp và kinh nghiệm thực tế. Tôi rất biết ơn nếu ông xem qua hoàn cảnh của tôi khi xét lương cho tôi
8. I am not sure what kind of salary range you have been thinking about for this position. I am open to a salary that is fair for the position
Tôi không biết chắc ông tính khung tiền lương thế nào đối với vị trí này. Tôi thấy thoải mái với mức lương phù hợp cho vị trí này
4. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về phúc lợi
1.What perks does this job give you?
Công việc này cho bạn những phúc lợi phụ gì?
2. A perk is something you receive outside your salary for doing a job.
Phúc lợi phụ là những gì bạn nhận được ngoài tiền lương khi làm một công việc.
3. Nowadays, many jobs offer extra benefits-perks to employees.
Ngày nay, nhiều công việc đều có phúc lợi phụ cho công nhân.
4. How many bonus you can get depends on your performance in the company.
Anh được thưởng thêm bao nhiêu tùy thuộc vào mức độ hoàn thành công việc của anh ở công ty.
5. I think the bonus you can get depends on your performance in the company.
Tôi nghĩ tiền thưởng anh đạt được là tùy thuộc vào mức độ hoàn thành công việc của anh ở công ty.
6. I think the bonus is actually a salary extension.
Tôi nghĩ tiền thưởng thực chất là sự mở rộng tiền lương.
7. We always get a quite handsome bonus every month.
Chúng tôi luôn nhận được một món tiền thưởng khá hấp dẫn mỗi tháng.
8. The boss said that he’ll cut my bonus if I don’t work harder.
Sếp nói sẽ cắt tiền thưởng của tôi nếu tôi không làm việc chăm chỉ hơn.
9. Our female employees have a three-week vacation a year.
Các nhân viên nữ của chúng ta có được kỳ nghĩ 3 tuần mỗi năm.
10. We offer 1% commission on all your sales.
Chúng tôi đề nghị 1% hoa hồng trên doanh thu bán hàng.
>>> Xem thêm loạt chủ đề tiếng Anh giao tiếp cơ bản.
5. Mẫu hội thoại tiếng Anh chủ đề nghề nghiệp
Chủ đề thảo luận: What is your desired job? – Công việc lý tưởng của bạn là gì?
A: What is your desired job?
B: Well, my dream changes in accordance to age. Up to now, I would like to be a great English teacher.
A: Is that a demanding job?
B: Yes, I think so although people suppose that being a teacher is easy and boring.
A: What challenge do you have when doing that job?
B: I have some problems with classroom management. Maybe I have to improve that skill a lot in order to be a good teacher.
A: Is it hard to make your dream come true?
B: Every job needs time and effort, and teacher does as well. Apart from the academic knowledge I was taught in university, I have to learn many other soft skills.
A: Why do you choose that job?
B: I really admired my high school English teacher, and I want to be like her.
A: What requirements and characteristics do you need to do that job?
B: Let’s see. You need to be patient, thoughtful and sympathetic.
A: Does the job have something to do with your major at university?
B: Sure. I studied English Linguistics and Literature, majored in English teaching. The major does support me a lot in my career path.
A: What does the society think about your job?
B: I’m not quite sure, but I’m proud to be a teacher, an honor job.
A: Do you make much money with that job?
B: Not at all. Teacher’s one of the lowest paying jobs in my country.
A: Have you ever thought of leaving your job?
B: I haven’t thought of that before, but I believe in what I’m doing right now.