Nội dung [Hiện]
Trước kì đại dịch CORONA đang bùng phát trên toàn cầu, việc nhận diện và biết cách phòng tránh là điều rất quan trọng. Trong bài học này, Top1Learn sẽ giới thiệu bộ từ vựng tiếng Anh về CORONA và bệnh tật. Với các thuật ngữ này, đảm bảo các bạn sẽ dễ dàng theo dõi các tin tức quốc tế, hoặc đàm luận về chủ đề này dễ dàng hơn.
A. Từ vựng tiếng Anh về virus CORONA
1. Novel coronavirus:
Một chủng virus gây viêm phổ chưa được xác định trước đó, theo CDC. Các virus Vũ Hán corona, ví dụ, là chủng mới vì nó là một loại virus hô hấp mới mà lần đầu tiên được xác định tại Vũ Hán, Trung Quốc, vào tháng mười hai 2019.
Ví dụ:
This novel strain of the coronavirus originated in the city of Wuhan, China.
(Chủng mới của virus corona bắt nguồn ở thành phố Vũ Hán, Trung Quốc.)
Health officials say Americans should be more worried about than coronavirus.
(Các quan chức y tế nói rằng người Mỹ nên lo lắng hơn về hơn virus corona.)
2. Epidemic:
Một sự tăng đột ngột về số lượng các trường hợp của một bệnh trong một khu vực địa lý cụ thể, ngoài các quan chức y tế số thường mong đợi. Sự tăng xảy ra ở một khu vực địa lý tương đối nhỏ hoặc trong một nhóm nhỏ người có thể được gọi là “ổ dịch”.
Ví dụ, các CDC gọi HIV/AIDS có ảnh hưởng đến 1.2 triệu người ở Hoa Kỳ, là một “dịch” (epidemic). Ngược lại, CDC gọi hai trường hợp bệnh từ uống sữa tươi (listeriosis) tại Hoa Kỳ một “ổ dịch” (outbreak).
Ví dụ:
Poverty in this country has reached epidemic proportions.
(Đói nghèo ở đất nước này đã đạt tỷ lệ bệnh dịch. )
3. Pandemic:
Một dịch bệnh kéo dài nhiều quốc gia và/hoặc một số châu lục. Sự khác nhau giữa một ổ dịch, một bệnh dịch và một đại dịch có thể được phụ thuộc vào mức độ lan rộng và các phân tích của các nhà khoa học và cán bộ y tế.
Ví dụ:
Scientists who study viruses say they don’t know what a pandemic strain would look like.
(Các nhà khoa học nghiên cứu virus nói rằng họ không biết những gì một chủng đại dịch sẽ giống như thế.)
4. Emerging disease:
Một bệnh xảy ra ở dân số của một khu vực địa lý nhất định lần đầu tiên, hoặc một bệnh đã có mặt ở mức thấp trong một khu vực nhưng sau đó nhanh chóng đạt đến đỉnh núi mới trong số các trường hợp được báo cáo.
5. Animal-human interface:
Các điểm liên lạc giữa động vật và con người-khi người ta cắt giảm rừng và thiết lập các nơi mà động vật rừng vẫn còn phổ biến, ví dụ. Một số loại bệnh lây lan từ động vật cho con người tại giao diện này. (Lưu ý: trong tất cả các định nghĩa này “động vật ” đề cập đến động vật người.)
6. Reservoir:
Một động vật, thực vật hoặc môi trường mà bệnh có thể tồn tại trong thời gian dài. Ví dụ: một số con dơi phục vụ như là một hồ chứa cho bệnh dại và có thể lây lan cơ bị cắn con người.
7. Zoonotic:
Bất kỳ bệnh lây lan từ động vật cho người dân. Các loài động vật có thể từ bọ ve nhỏ đến gia súc.
8. Transmission:
Làm thế nào một bệnh được chuyển giao. Điều này xảy ra theo những cách khác nhau. Có truyền trực tiếp-người liên hệ với người và lây lan giọt. Và có truyền dẫn gián tiếp, ví dụ, tiêu thụ thực phẩm bị ô nhiễm và nước, có thể phát sinh các bệnh do muỗi hoặc hít thở một loại vi khuẩn có trong bụi.
9. Person-to-person contact:
Làm thế nào một bệnh có thể lây lan từ một người khác. Điều này có thể xảy ra trong nhiều cách-bởi hôn, chạm vào, quan hệ tình dục, trao đổi chất lỏng cơ thể, hắt hơi hoặc ho.
10. Isolation:
Tách các cá nhân bị nhiễm bệnh từ cá nhân khỏe mạnh. Bệnh viện thường đặt bệnh nhân bị bệnh một cách cô lập để ngăn chặn sự lây lan của bệnh.
11. Quarantine:
Việc tách hoặc hạn chế chuyển động của các cá nhân xuất hiện để được khỏe mạnh nhưng có thể đã được tiếp xúc với một bệnh truyền nhiễm để xem họ bị bệnh. Chiều dài kiểm dịch phụ thuộc vào thời gian ủ bệnh. Ví dụ, trong quá trình bùng phát Ebola, nó đã được 21 ngày.
12. Contact tracing:
Xác định những người có thể đã liên lạc với một người bị nhiễm bệnh trong thời gian. “Một khi bạn biết thời gian ủ bệnh là gì-thời gian mà bạn đang tiếp xúc với virus đến thời gian bạn phát triển các triệu chứng-bạn yêu cầu người bị nhiễm bệnh và nói, những người có bạn đã được tiếp xúc gần gũi cá nhân với trong khoảng thời gian đó là những ai? ” Nolan.
13. Screening:
Sự kiểm tra sức khỏe để xem liệu một người có bệnh-thường bằng cách lấy nhiệt độ của họ và sau đó đặt câu hỏi về các triệu chứng nếu nhiệt độ cao. Nó có thể là đơn giản như “Bạn có một ho không?”
14. Reproductive rate:
Viết tắt là R0, thuật ngữ đề cập đến một số cho biết nhiễm của một virus hoặc mầm bệnh ở một vị trí cụ thể. “Đối với mỗi một người bị nhiễm bệnh, có bao nhiêu người khác sẽ bị nhiễm bệnh? ” theo Nolan. Ví dụ, nếu tỷ lệ sinh sản cho một bệnh trong một khu vực địa lý là 11, đó là số trung bình của các trường hợp thứ cấp dự kiến gây ra bởi một người bị nhiễm bệnh duy nhất.
Thực sự, đó là một chỉ số nhận biết một cái gì đó nhanh như thế nào có thể lây lan.
B. Từ vựng tiếng Anh về các triệu chứng của CORONA
1. Unknown incubation period: thời gian ủ bệnh không xác định
2. Fever: sốt
3. Difficult breathing: khó thở
4. Impaired liver and kidney function: suy gan và chức năng thận
5. Kidney failure: suy thận
6. Severe cough: ho nặng
7. Pneumonia: viêm phổi
>>> Xem thêm bộ từ vựng tiếng Anh theo chủ đề thông dụng trong giao tiếp
>>> Học hết loạt mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mới bắt đầu
C. Từ vựng tiếng Anh về bệnh tật thông dụng khác
1. rash /ræʃ/ – phát ban
2. fever /ˈfiː.vəʳ/ – sốt cao
3. insect bite /ˈɪn.sekt baɪt/ – côn trùng đốt
4. chill /tʃɪl/ – cảm lạnh
5. black eye /blæk aɪ/ – thâm mắt
6. headache /ˈhed.eɪk/ – đau đầu
7. stomach ache /ˈstʌmək-eɪk/ – đau dạ dày
8. backache /ˈbæk.eɪk/ – đau lưng
9. toothache /ˈtuːθ.eɪk/ – đau răng
10. high blood pressure /haɪ blʌd ˈpreʃ.əʳ/ – cao huyết áp
11. cold /kəʊld/ – cảm lạnh
12. sore throat /sɔːʳ θrəʊt/ – viêm họng
13. sprain /spreɪn/ – sự bong gân
14. infection /ɪnˈfek.ʃən/ – nhiễm trùng
15. broken bone /ˈbrəʊ.kən bəʊn/ – gãy xương
16. cut /kʌt/ – bị cắt
17. bruise /bruːz/ – vết thâm
18. burn /bɜːn/ – bị bỏng
19. Allergy / ˈælərdʒi /: Dị ứng
20. Arthritis / ɑːrˈθraɪtɪs /: đau khớp xương
21. Asthma / ˈæzmə /: Suyễn
22. Bilharzia / bɪlˈhɑːrtsiə /: bệnh giun chỉ
23. Constipation / ˌkɑːnstɪˈpeɪʃn /: táo bón
24. Diarrhea / ˌdaɪəˈriːə /: Ỉa chảy
25. Flu / fluː /: Cúm
26. Hepatitis / ˌhepəˈtaɪtɪs /: viêm gan
27. Malaria / məˈleriə /: Sốt rét
28. Scabies / ˈskeɪbiːz /: Bệnh ghẻ
29. Smallpox / ˈsmɔːlpɑːks /: bệnh đậu mùa
30. Heart attack / hɑːrt əˈtæk /: nhồi máu cơ tim
31. Tuberculosis / tuːˌbɜːrkjəˈloʊsɪs /: bệnh lao
32. Typhoid / ˈtaɪfɔɪd /: bệnh thương hàn
33. Sore eyes /’so:r ais/ : đau mắt
34. Cough /kɔf/ : ho
35. Fever virus /’fi:və ‘vaiərəs/: sốt siêu vi
36. Runny nose /rʌniɳ n s / : sổ mũi
37. Deaf /def/ : điếc
38. Sneeze /sni:z/ : hắt hơi
39. Bad breath / bæd breθ/ : Hôi miệng
40. Diabetes /,daiə’bi:tiz/ :tiểu đường
41. Bad arm /bæd ɑ:m/ : hôi nách
42. Acne /’ækni/ : mụn trứng cá
43. Zoster: /’zɔstə/ :dời leo, zona
44. Pigmentation/,pigmən’teiʃn/: nám
45. Stomachache /’stəuməkeik/: đau bao tử
46. Hepatitis / ˌhepəˈtaɪtɪs / :viêm gan
47. Colic / ˈkɑːlɪk / Đau bụng gió (thường gặp ở trẻ em)
48. Muscle cramp / ˈmʌsl kræmp / Chuột rút cơ
49. Travel sick / ˈtrævl sɪk / Say xe, trúng gió
50. Freckles /’frekl/ : tàn nhang
51. Dumb /dʌm/ : câm
52. Earache /’iəreik/ – Đau tai
53. Nausea /’nɔ:sjə/ – Chứng buồn nôn
54. Sniffles /sniflz/ Sổ mũi
55. Tired / ˈtaɪərd /; Sleepy / ˈsliːpi / Mệt mỏi, buồn ngủ
56. To hurt / hɜːrt /; be painful / ˈpeɪnfl / Bị đau
57. To injure / ˈɪndʒər / Bị thương
58. To vomit / ˈvɑːmɪt / Bị nôn mửa
59. Twist / twɪst /- Chứng trẹo
60. Albinism / ˈælbɪnɪzəm /: bệnh bạch tạng
61. muscular dystrophy / ˌmʌskjələr ˈdɪstrəfi /: bênh teo cơ
62. anthrax / ˈænθræks/ : bênh than, bệnh nhiễm khuẩn gây tử vong cho cừu và gia súc
63. cerebral palsy / səˈriːbrəl ˈpɔːlzi /: bệnh liệt não
64. cirrhosis / səˈroʊsɪs /: bênh xơ gan
65. Cholera / ˈkɑːlərə /: bệnh tả
66. diphtheria / dɪpˈθɪriə /: bệnh bạch hầu
67. glaucoma / ɡlɔːˈkoʊmə /: bênh tăng nhãn áp
68. glycosuria / ˈɡluːkoʊsɪriə /: bênh tiểu đường
69. haemorrhoids / ˈhemərɔɪdz /: bệnh trĩ
70. hypochondria / ˌhaɪpəˈkɑːndriə /: chứng nghi bệnh (bênh tưởng)
71. jaundice / ˈdʒɔːndɪs /: bệnh vàng da
72. osteoporosis / ˌɑːstioʊpəˈroʊsɪs /: bệnh xương thủy tinh
73. Rabies / ˈreɪbiːz /: bệnh dại
74. skin-disease / skɪn dɪˈziːz /: bệnh ngoài da
75. Typhus / ˈtaɪfəs /: bậnh chấy rận
76. Variola / ˈværi ˈoʊlə /: bệnh đậu mùa
77. cancer / ˈkænsər /: bệnh ung thư
78. cataract / ˈkætərækt /:đục thủy tinh thể
79. pneumonia / nuːˈmoʊniə /: viêm phổi
80. myocardial infarction / ɪnˈfɑːrkʃn /: nhồi máu cơ tim
81. heart disease / hɑːrt dɪˈziːz /: bệnh tim
82. swelling / ˈswelɪŋ /: sưng tấy
83. athlete’s foot / ˈæθliːt s fʊt /: bệnh nấm bàn chân
84. bleeding / ˈbliːdɪŋ /: chảy máu
85. blister / ˈblɪstər /: phồng giộp
86. chest pain / tʃest peɪn /: bệnh đau ngực
87. chicken pox / ˈtʃɪkɪn pɑːks /: bệnh thủy đậu
88. cold sore / koʊld sɔːr /: bệnh hecpet môi
89. depression / dɪˈpreʃn /: suy nhược cơ thể
90. diarrhoea / ˌdaɪəˈriːə /: bệnh tiêu chảy
91. eating disorder / ˈiːtɪŋ dɪsˈɔːrdər /: rối loại ăn uống
92: eczema / ɪɡˈziːmə /: bệnh Ec-zê-ma
93. food poisoning / fuːd ˈpɔɪzənɪŋ /: ngộ độc thực phẩm
94. fracture / ˈfræktʃər /: gẫy xương
95: inflammation / ˌɪnfləˈmeɪʃn /: viêm
96: injury / ˈɪndʒəri /: thương vong
97. low blood pressure / loʊ blʌd ˈpreʃər /: huyết áp thấp
98. hypertension: huyết áp cao
99: lump / lʌmp /: bướu
100. lung cancer / lʌŋ ˈkænsər /: ung thư phổi
101. measles / ˈmiːzlz /: bệnh sởi
102. migraine / ˈmaɪɡreɪn /: bệnh đau nửa đầu
103: MS (viết tắt của multiple sclerosis / ˈmʌltɪpl skləˈroʊsɪ /): bệnh đa sơ cứng
104: mumps / mʌmps /: bệnh quai bị
105. rheumatism / ˈruːmətɪzəm /: bệnh thấp khớp