[👨‍🎓🇻🇳] Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh

Cấu trúc bị động trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến và khá khó nhớ. Nhưng nếu bạn nắm chắc cấu trúc bị động, bạn sẽ dễ dàng làm được bài thi, sử dụng trong giao tiếp hàng ngày… Sau đây là các cấu trúc câu bị động chúng ta nên nhớ để không nhầm lẫn khi đi thi.

Câu bị động trong tiếng Anh là gì?

Câu bị động (Passive Voice) là câu mà có câu chủ ngữ là người hoặc vật có chịu tác động của một hành động nào đó. Câu bị động thường được dùng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu sự tác động của hành động đó. Thì của câu bị động hải theo thì của câu chủ động.

Ví dụ: A dog bit him > He was bitten by a dog

Cách chuyển từ câu chủ động sang bị động

Bạn có thể thực hiện theo từng bước sau đây để chuyển từ chủ động sang bị động.

  • Bước 1: Xác định tân ngữ (O) trong câu và đưa về làm chủ ngữ (S)
  • Bước 2: Xác định thì của câu
  • Bước 3: Chuyển động từ bị động về dạng to be + PT
  • Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ và đưa về cuối câu, thêm “by” phía trước

Cấu trúc bị động ở các thì

Cấu trúc bị động thì hiện tại

Hiện tại đơn

  • Cấu trúc S + V + O
  • Bị động: S + be + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ: My grandfather often collects old books

>Old books are often collected by my grandfather

Thì hiện tại tiếp diễn

  • Cấu trúc: S + am/ is/are + V_ing + O
  • Bị động: S + am/ is/are + being + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ: I am cutting an orange

> An orange is being cut by me

Hiện tại hoàn thành

  • Cấu trúc: S + have/has + V3 + O
  • Bị động: S + have/has + been + V3 (+ by Sb/ O)

Ví dụ: They have built this house for 5 years

> This housse has been built for 5 years by them

Cấu trúc bị động ở thì quá khứ

Thì quá khứ đơn

  • Cấu trúc: S + V_ed + O
  • Bị động: S + was/ were + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ: I cooked a meal yesterday

>> A meal was cooked yesterday by me

Quá khứ tiếp diến

  • Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + O
  • Bị động: S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ: My mother was cleaning the floor yesterday morning

>> The floor was being cleaned by my mother yesterday morning

Quá khứ hoàn thành

Cấu trúc: S + had + V3 + O

Bị động: S + had + been + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ: I have been finished my work by 8pm yesterday

>> My work had been finished by me by 8pm yesterday.

Câu bị động ở thì tương lai

Cấu trúc thì tương lai đơn

S + will V + O
Bị động: S + will be + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ: I will feed the dogs

>> The dogs will be fed

Thì tương lai gần: S + is/ am/ are going to + V (nguyên thể) + O

Bị động: S + is/ am/ are going to BE + V ed (by O)

Ví dụ: My father is going to buy a new house next month

>> A new house is going to be bought by my father next month

Tương lai hoàn thành

Cấu trúc: S + will have + V3 + O

Bị động: S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)

Ví dụ

They will have done this task by the end of this month

This task will have been done by them by the end of this month

Câu bị động của động từ khiếm khuyết (modal verb)

Cấu trúc bị động: S + modal verb + be + V3 (+ by O)

Ví dụ: You should not eat too much fast food

>> Fast food should not be eaten too much by you

Đối với động từ dạng V(ing) hoặc to + V thì cấu trúc bị động là “being V3” hoặc “to be V3”

Ví dụ

want + to V >> want to be V3

need to v >> need to be V3

avoid v(ing)>> avoid being V3

I want to be taken care of by my parents (Tôi muốn được bố mẹ chăm sóc)

This house needs to be rebuilt (Ngôi nhà này cần được xây lại)

Các trường hợp đặc biệt

Đối với các động từ có hai tân ngữ như get, make, buy, send, show, lend, give…, chúng ta có hai cấu trúc câu bị động

Ví dụ

I send my wife a letter

>> My wife is sent a letter

Với các động từ tường thuật như find, report, know, feel, declare, say, suspect, say, believe, consider, think, assume,… chúng ta có cấu trúc bị động như sau:

S + V that + S1 + V1 + O

>>>S + be + V3 + to V1

>>> It be + V3 + that + S1 + V1

Ví dụ

People say that John is very generous

>>John is said to be very generous

>>It’s said that John is very generous

Với các động từ nhờ vả như have, make, get… chúng ta có cấu trúc như sau

S + have + somebody + V + O

>>S + have + O + V3 + by

Ví dụ

My husband has me buy a cup of coffee

>>My husband has a cup of coffee bought by me

S + make … + Sb + V + O …
→ Sb + be + made + to V + O …

S + get + Sb + to V + O…
→ S + get + O + to be + V3/V_ed (by sb)

Câu chủ động là câu hỏi

Do/does + S + V-infi + O …?
→ Am/ is/ are + S1 + V3/V_ed + (by O)?

Ví dụ:

Do you open the fridge?

>> I the fridge opened by you?

Modal verbs + S + V-infi + O + …?
→ Modal verbs + S1 + be + V3 + by + O1?

Ví dụ:

Can you send this letter?

>> Can the letter be sent?

Have/has/had + S + Ved/P2 + O + …?
→ Have/ has/ had + S1 + been + V3/V_ed + by + O1?

Ví dụ:

Has he finished his task?
→ Has his task been finished by him?

Bạn vừa tìm hiểu cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh. Bạn hãy chia sẻ bài viết và học thuộc phần này để có thể đạt điểm cao khi đi thi và nhớ truy cập Reviewchiase để học được nhiều cấu trúc hay hơn nữa nhé.

[give_form id="2868661"]

Ways to Give | ASE Foundation for Cardiovascular Ultrasound

top1brand
Logo
Compare items
  • Total (0)
Compare
0
Shopping cart