[👨‍🎓🇻🇳] Linh hoạt sử dụng 32 liên từ thông dụng nhất trong tiếng Anh – LangGo

Bí quyết học trọn 32 liên từ thông dụng nhất trong tiếng Anh, bao gồm cách dùng, ví dụ minh họa và các lưu ý giúp bạn sử dụng thuần thục liên từ trong tiếng Anh, đặc biệt hữu ích trong các kì thi tiếng Anh: các kì thi ngữ pháp đại học, TOEIC, IELTS Writing, IELTS Speaking… Top1Learn chúc bạn học tiếng Anh thành công!
 
Linh hoạt sử dụng 32 liên từ thông dụng nhất trong tiếng Anh - Top1Learn

1. FOR

Giải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because)
Ví dụ: I do morning exercise every day, for I want to keep fit.
* Lưu ý: khi hoạt động như một liên từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for phải sử dụng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)

2. AND 

Thêm / bổ sung một thứ vào một thứ khác
Ví dụ:  I do morning exercise every day to keep fit and relax.

3. NOR 

Dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.
Ví dụ:  I don’t like listening to music nor playing sports. I’m just keen on reading.

4. BUT

Dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa
Ví dụ:  He works quickly but accurately.

5. OR

Dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác.
Ví dụ:  You can play games or watch TV.

6. YET

Dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự but)
Ví dụ:  I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page.

7. SO

Dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó.   
Ví dụ:  I’ve started dating one soccer player, so now I can watch the game each week.

8. EITHER … OR

Dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia.
Ví dụ:     I want either the pizza or the sandwich.

9. NEITHER … NOR

Dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia.
Ví dụ:     I want neither the pizza nor the sandwich. I’ll just need some biscuits.

10. BOTH … AND

Dùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia.
Ví dụ:     I want both the pizza and the sandwich. I’m very hungry now.
Tìm hiểu thêm các chủ đề từ loại thông dụng trong tiếng Anh:
Thuộc lòng 90 trạng từ trong tiếng Anh thông dụng nhất – Top1Learn 
58 cụm từ tiếng Anh hay và thông dụng giúp bạn giao tiếp như gió

11. NOT ONLY … BUT ALSO

Dùng để diễn tả lựa chọn kép: không những cái này mà cả cái kia

Ví dụ:    I’ll eat them both: not only the pizza but also the sandwich
* Lưu ý: trong cấu trúc với neither…nor và either…or, động từ chia theo chủ ngữ gần nhất còn trong cấu trúc với both…and và not only …but also, động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó.)
Ví dụ:      Neither my mother nor I am going to attend his party.
               Both my mother and I are going to attend his party. (both my mother and I = We)

12. WHETHER … OR

Dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này hay cái kia.
Ví dụ:     I didn’t know whether you’d want the pizza or the sandwich, so I got you both.

13. AS …AS

Dùng để so sánh ngang bằng: bằng, như
Ví dụ:      Bowling isn’t as fun as skeet shooting.

14. SUCH… THAT / SO … THAT

Dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả: quá đến nỗi mà
Ví dụ:      The boy has such a good voice that he can easily capture everyone’s attention.
               His voice is so good that he can easily capture everyone’s attention.

15. SCARECELY … WHEN / NO SOONER … THAN

Dùng để diễn tả quan hệ thời gian: ngay khi
Ví dụ:      I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office.
               He had no sooner came than he decided to leave.

16. RATHER … THAN

Dùng để diễn tả lựa chọn: hơn là, thay vì
Ví dụ:      She’d rather play the drums than sing.

17. AFTER / BEFORE

Dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / trước khi

Ví dụ:      He watches TV after he finishes his work.

18. ALTHOUGH / THOUGH / EVEN THOUGH

Dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù
Ví dụ:      Although he is very old, he goes jogging every morning.
* Lưu ý: although / though / even though dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of + phrase, despite the fact that và in spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương đương
Ví dụ:      Despite his old age, he goes jogging every morning.

19. AS

Dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì
Ví dụ:      I saw him hand in hand with a beautiful girl as I was walking downtown. (= when)
              As this is the first time you are here, let me take you around (= because)

20. AS LONG AS

Dùng để diễn tả điều kiện –chừng nào mà, miễn là
Ví dụ:      “I don’t care who you are, where you’re from, don’t care what you did as long as you love me” (Backstreet boys)

21. AS SOON AS

Dùng để diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà
Ví dụ:      As soon as the teacher arrived, they started their lesson.

22. BECAUSE / SINCE

Dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì
Ví dụ:      I didn’t go to school today because it rained so heavily.
* Lưu ý: because / since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of / due to + phrase để diễn đạt ý tương đương.
Ví dụ:      I didn’t go to school today because of the heavy rain.

23. EVEN IF

Dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh –kể cả khi
Ví dụ:      “Even if the sky is falling down, you’ll be my only” (Jay Sean).

24. IF / UNLESS

Dùng để diễn tả điều kiện – nếu / nếu không

Ví dụ:      The crop will die unless it rains soon.

25. ONCE

Dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian – một khi
Ví dụ:      Once you’ve tried it, you cannot stop.

26. NOW THAT

Dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian – vì giờ đây
Ví dụ:      Baby, now that I’ve found you, I won’t let you go.

27. SO THAT / IN ORDER THAT

Dùng để diễn tả mục đích – để
Ví dụ:      We left early so that we wouldn’t be caught in the traffic jam.

28. UNTIL

Dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi
Ví dụ:      He didn’t come home until 2.00 a.m. yesterday.

29. WHEN

Dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi
Ví dụ:      When she cries, I just can’t think!

30. WHERE

Dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi chốn

Ví dụ:      I come back to where I was born.

31. WHILE

Dùng để diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề – nhưng (= WHEREAS)
Ví dụ:      I was washing the dishes while my sister was cleaning the floor.
               The rich may be lonely while the poor can be happy

32. IN CASE / IN THE EVENT THAT

Dùng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi.

Ví dụ:      In case it will rain, please take an umbrella when you go out.

Tìm hiểu thêm các chủ đề tiếng Anh hữu ích: 

Điểm mặt các từ nối trong tiếng Anh giao tiếp thông dụng – Top1Learn 

Hướng dẫn tra cứu động từ bất quy tắc tiếng Anh chính xác nhất

[give_form id="2868661"]

Ways to Give | ASE Foundation for Cardiovascular Ultrasound

top1brand
Logo
Compare items
  • Total (0)
Compare
0
Shopping cart