[👨‍🎓🇻🇳] 36 Cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh & Ví dụ chi tiết

Nội dung [Hiện]

Cấu trúc VIẾT LẠI CÂU tiếng Anh là loại bài tập quá quen thuộc, đặc biệt là trong các kì thi Đại học, TOEIC, IELTS,… ở cả 4 kĩ năng tiếng Anh nghe-nói-đọc-viết. Đây là dạng bài liên quan đến kỹ năng paraphrasing (diễn giải) với độ khó tùy theo mức độ giao tiếp hay học thuật. Trong khuôn khổ bài viết này, Top1Learn sẽ giới thiệu đến bạn những cấu trúc viết lại câu tiếng Anh thông dụng nhất để bạn dễ dàng áp dụng trong nhiều hoàn cảnh.

Cấu trúc Viết lại câu trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao - Top1Learn

Cấu trúc Viết lại câu trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao – Top1Learn

A. CÂU TRÚC VIẾT LẠI CÂU THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

1. to prefer doing sth to doing sth = would rather do sth than do sth = S + like sth/doing sth better than sth/doing sth: thích làm gì hơn làm gì

2. to look at (v)= to have a look at (n): nhìn vào

3. to think about = to give thought to : nghĩ về

4. it’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth: có nghĩa vụ làm gì

5. to be determined to= to have a determination to : dự định

6. to know (about) = to have knowledge of: biết

7. to be not worth doing sth = there is no point in doing sth : không đáng, vô ích làm gì

8. to tend to = to have a tendency to : có khuynh hướng

9. to intend to +inf = to have intention of + V_ing : dự định

10. to desire to = have a desire to : khao khát, mong muốn

11. to succeed in doing sth = manage to do sth: làm việc gì thành công

12. to wish = to have a wish / to express a wish : ao ước

13. to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit : thăm viếng

14. to discuss Sth = to have a discussion about : thảo luận

15. can = tobe able to = to be possible: có thể làm gì

16. to decide to = to make a decision to : quyết định

17. to talk to = to have a talk with : nói chuyện

18. understand = to be aware of: hiểu, nhận thức

19. to explain Sth = to give an explanation for : giải thích

20. to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho…

21. to be interested in = to have interest in : thích

22. because + clause = because of + N: bởi vì

23. to drink = to have a drink : uống

24. it seems that = it appears that = it is likely that = it look as if/ as though: dường như, có vẻ như

25. to photograph = to have a photograph of : chụp hình

26. to cry = to give a cry : khóc kêu

27. to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo

28. like = to be interested in = enjoy = keen on = fond of sth: yêu thích cái gì

29. to welcome Sb = to give Sb a welcome : chào đón

30. to kiss Sb = to give Sb a kiss : hôn

31. S + often + V = S + be used to +Ving /N = S + be accustomed to + Ving: thường/quen với làm gì

32. to ring Sb = to give Sb a ring : gọi điện

33. to warn = to give warning : báo động, cảnh báo

34. although + clause = despite + N = in spite of + N: mặc dù, bất chấp

35. to try to (+inf) = to make an effort to/ to make an attempt to : cố gắng

36. to meet Sb = to have a meeting with Sb : gặp ai

Tìm hiểu thêm các chủ đề tiếng Anh thông dụng:

B. MỘT SỐ VÍ DỤ VIẾT LẠI CÂU THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

* Understand = to be aware of

Do you understand the grammar structure? = Are you aware of the grammar structure?

Bạn có hiểu cấu trúc ngữ pháp không

* Like = to be interested in = enjoy = keen on = fond of sth

I like collecting stamps = I am interested in collecting stamps = I bcollecting stamps = I am keen on collecting stamps = I’m fond ofcollecting stamps.

Tôi yêu thích việc sưu tầm tem.

* Because + clause = because of + N

He can’t move because his leg was broken = He can’t move because of his broken leg

Anh ấy không thể di chuyển vì chân anh ấy bị gãy = Anh ấy không thể di chuyển vì cái chân gãy.

* Although + clause = despite + N = in spite of + N

bshe is old, she can compute very fast = Despite/In spite of her old age, she can compute very fast.

Mặc dù đã nhiều tuổi, nhưng bà ấy có thể tính toán rất nhanh

* Succeed in doing sth = manage to do sth

We succeeded in digging the Panama canal = We managed to dig the Panama canal

Chúng tôi đã thành công trong việc đào kênh Panama

* To be not worth doing sth = there is no point in doing sth

It’s not worth making him get up early = There is no point in makinghim getting early

Gọi anh ấy dậy sớm không có ích gì đâu

* It seems that = it appears that = it is likely that = it looks as if/ as though

It seems that he will come late = It appears that / it is likely he will come late = He is likely to come late = It looks as if he will come late

Có vẻ như anh ấy sẽ đến muộn.

* Prefer doing sth to doing sth = Would rather do sth than do sth = S + like sth/doing sth better than sth/doing sth

She prefers staying at home to going out = She’d rather stay at homethan go out = She like staying at home better than going out.

Cô ấy thích ở nhà hơn là ra ngoài đường.

* S + often + V = S + be used to +Ving /N = S + be accustomed to + Ving

Lan often cried when she meets with difficulties = Nana is used to crying when she meets with difficulties = Lan is accustomed to cryingwhen she meets with difficulties.

Lan thường khóc mỗi khi cô ấy gặp khó khăn.

Trên đây là những cấu trúc viết lại câu điển hình trong tiếng Anh mà bất cứ người học nào cũng phải ghi nhớ.

Top1Learn chúc bạn học tốt tiếng Anh!

[give_form id="2868661"]

Ways to Give | ASE Foundation for Cardiovascular Ultrasound

top1brand
Logo
Compare items
  • Total (0)
Compare
0
Shopping cart