[👨‍🎓🇻🇳] Cách dùng & bài tập chi tiết

Nội dung [Hiện]

Cấu trúc SO THAT và SUCH THAT là gì? Cách dùng như thế nào? Bài viết sau của IELTS Top1Learn sẽ cung cấp tới người học bao gồm cả lý thuyết, cách dùng đúng trong các trường hợp, ví dụ minh họa và bài tập kèm đáp án chi tiết giúp bạn hiểu tường tận áp dụng cấu trúc này dễ dàng. Cùng theo dõi nhé! 

https://langgo.edu.vn/cau-truc-so-that-such-that-cau-truc-cach-dung-va-bai-tap-ap-dung

Cấu trúc So that, Such that – Cấu trúc, cách dùng và bài tập áp dụng

1.  SO THAT và SUCH THAT nghĩa là gì?

Trong ngữ pháp Tiếng Anh, cả so… that và such… that đều có nghĩa là “quá… đến nỗi mà”. Hai cấu trúc này được dùng để mô tả nguyên nhân kết quả của một tình huống cụ thể, hoặc giải thích kết quả của một điều đã được đề cập trước đó.

Tuy nhiên, so… that và such…that khác nhau về cách dùng trong câu. 

2. Cách dùng cấu trúc SO THAT

2.1. Với tính từ

Chúng ta sử dụng cấu trúc “so + tính từ + that” để diễn tả một cái gì đó xảy ra mang lại kết quả cụ thể nào đó.

S + be + so + adj + that + S + V
S + động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V

Các động từ tri giác có thể kể đến như: seem, feel, taste, smell, sound, look…. 

Ví dụ:

  • The drink was so cool that we couldn’t drink it. (Đồ uống quá lạnh đến nỗi chúng tôi không thể uống được)

  • The girl is so beautiful that every one likes her. (Cô gái đó xinh quá đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)

  • I felt so tired that I decided to cancel the trip.(Tôi mệt mỏi đến nỗi mà tôi đã hủy ngay chuyến đi)

  • She looks so beautiful that every boy in class looks at her. (Trông cô ấy xinh quá đến nỗi mọi chàng trai trong lớp đều nhìn cô ấy)

2.2. Với trạng từ

Cấu trúc “so + trang từ + that” được sử dụng để diễn đạt kết quả của một hành động nào đó. 

S + V(thường) + so + adv + that + S + V

Ví dụ:

2.3. Với danh từ

S + V + so + Many/Few + N (đếm được số nhiều) + that + S + V
S + V + so + Much/Little + N (không đếm được số ít) + that + S + V
S + V + so + adj + a + N (đếm được số ít) + that + S + V

Ví dụ:

  • He has so many hats that she spends much time choosing the suitable one. (Anh ấy có nhiều mũ đến nỗi cố ấy mất rất nhiều thời gian để chọn lựa một chiếc thích hợp)

  • He drank so much milk in the morning that he felt bad. (Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa đến mức mà anh ấy cảm thấy khó chịu)

  • It was so small a house that nobody could stay in it. (Đó là một ngôi nhà lớn đến nỗi tất cả chúng tôi đều ở được trong đó.)

  • She has so good a computer that she has used it for 6 years without any errors in it. (Cô ấy có chiếc máy tính tốt đến nỗi cô ấy đã dùng 6 năm mà không bị lỗi.)

2.4. Cấu trúc đảo ngữ của So that

Khi muốn nhấn mạnh tính từ, danh từ hoặc trạng từ, ta đưa “so” lên đầu câu, đó chính là cấu trúc đảo ngữ. 

So + adj + be + S + that + S + V
So + adv + trợ động từ + S + V + O

Ví dụ: 

  • So beautiful is the hat that everybody wants to buy it. (Chiếc xe này đẹp quá khiến ai cũng muốn mua nó).

  • So carelessly did she cook that no one can eat it (Cô ấy nấu ăn ẩu đến mức mà không ai có thể ăn)

2. Cách dùng cấu trúc SUCH THAT

2.1. Với cụm danh từ

S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Trong cấu trúc trên, với danh từ không đếm được thì chúng ta không dùng a/ an.

Ví dụ:

  • She is such a beautiful girl that everyone likes her.
  • This is such difficult homework that it took me much time to finish it. (Bài tập về nhà khó đến nỗi tôi mất rất nhiều thời gian mới làm xong)

2.2. Cấu trúc đảo ngữ của Such that

Tương tự như đảo ngữ của So that, chúng ta đưa lên “Such” lên đầu để nhấn mạnh tính từ, danh từ trong câu đó. 

Such +  be (+ A/An) + Adj + N + That + S + V + O
Such (+ A/An) + Adj + N + be + S + That + S + V + O

Ví dụ:

3. Bài tập So that và Such that có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Viết lại những câu sau

1. It was such an expensive house that nobody can buy it.
→ The house was so ________________________________________
2. The food was so good that we ate all of it.
→ It was __________________________________________________
3. The patient was too weak to get up.
→ The patient was so ________________________________________
4. This room is too dark for me to study.
→ This room is so __________________________________________
5. This room is too small for us to take the meeting
→ This room isn’t ___________________________________________
6. The test was so difficult that we couldn’t do it.
→ The test was not __________________________________________
7. The map is so old that I couldn’t read it.
→ The map is too ___________________________________________
8. He spoke so fast that we couldn’t hear him well
→ He didn’t ________________________________________________

Bài tập 2: Kết hợp những câu sau sử dụng “so……..that”

1. That woman was very tall. She could almost touch the ceiling.
__________________________________________________________
2. This coat is very big. I can’t wear it.
__________________________________________________________
3. The coffee was so strong. She couldn’t go to sleep.
__________________________________________________________
4. That bag was very heavy. None of us could carry it.
__________________________________________________________
5. The stadium is very large. It can hold 60,000 people.
__________________________________________________________
6. Those lessons are very difficult. He can’t understand them.
__________________________________________________________
7. She was very busy. She couldn’t do the housework.
__________________________________________________________
8. The climate was very bad. All the plants couldn’t grow well.
__________________________________________________________
9. I’m very tired. I couldn’t keep my eyes open.
__________________________________________________________
10. That boy is very lazy. He never does his homework.
__________________________________________________________

Bài tập 3: Kết hợp những câu sau sử dụng “such….that”

1. Tom was a tall man. He could almost touch the ceiling.
__________________________________________________________
2. Mary is a good swimmer. She has won two gold medals.
__________________________________________________________
3. He drank strong coffee. He couldn’t go to sleep.
__________________________________________________________
4. It was a long walk. The children got tired.
__________________________________________________________
5. He told interesting stories. They all like him.
__________________________________________________________
6. The boy made rapid progress. It surprised everybody.
__________________________________________________________
7. He had a difficult exercise. He couldn’t do it.
__________________________________________________________
8. The speaker gave a long talk. Most of the audience felt sleepy.
__________________________________________________________
9. We watched an exciting competition. We didn’t want to go home.
__________________________________________________________
10. It was an excellent show. We all enjoyed it.
__________________________________________________________

Đáp án bài tập cấu trúc So that, Such that

Bài tập 1:

1. The house was so expensive that nobody can buy.
2. It was such good food that we ate all of.
3. The patient was so weak that he couldn’t get up.
4. This room is so dark that I can’t study.
5. This room isn’t large enough for us to take the meeting.
6. The test was not easy enough for us to do.
7. The map is too young for me to read.
8. He didn’t speak slowly enough for us to hear well.

Bài tập 2:

1. That woman was so tall that she could almost touch the ceiling.
2. This coat is so big that I can’t wear.
3. The coffee was so strong that she couldn’t go to sleep.
4. That bag was so heavy that none of us could caryfn.
5. The stadium is so large that it can hold 60,000 people.
6. Those lessons are so difficult that he can’t understand.
7. She was so busy that she couldn’t do the housework.
8. The climate was so bad that all the plants couldn’t grow well.
9. I’m so tired that I couldn’t keep my eyes open.
10. That boy is so lazy that he never does his homework.

Bài tập 3:

1. Tom was such a tall man that he could almost touch the ceiling.
2. Mary is such a good swimmer that she has won two gold medals.
3. He drank such strong coffee that he couldn’t go to sleep.
4. It was such a long walk that the children got tired.
5. He told such interesting stories that they all like him.
6. The boy made such rapid progress that it surprised everybody.
7. He had such a difficult exercise that he couldn’t do it.
8. The speaker gave such a long talk that most of the audience felt sleepy.
9. We watched such an exciting competition that we didn’t want to go home.
10. It was such an excellent show that we all enjoyed it.

Trên đây là một những kiến thức đẩy đủ và chi tiết nhất về cấu trúc so that such that. Hy vọng bạn đã học được những kiến thức bổ ích cho mình qua bài viết này. Đừng quên ghé IELTS Top1Learn để biết thêm nhiều kiến thức về tiếng Anh bạn nhé. Chúc bạn học tốt! 

[give_form id="2868661"]

Ways to Give | ASE Foundation for Cardiovascular Ultrasound

top1brand
Logo
Compare items
  • Total (0)
Compare
0
Shopping cart